Thì tương lai đơn/ Tương lai tiếp diễn/ Tương lai hoàn thành/ Tương lai hoàn thành tiếp diễn

Thì tương lai đơn/ Tương lai tiếp diễn/ Tương lai hoàn thành/ Tương lai hoàn thành tiếp diễn

 Future Simple

(Thì tương lai đơn)

1. Định nghĩa thì tương lai đơn

Thì tương lai đơn (The Future Simple) được dùng để diễn tả về một hành động sẽ xảy ra sau khi nói hoặc tại một thời điểm trong tương lai. Đồng thời, nó cũng thường được dùng khi diễn đạt một điều ước hoặc một dự đoán.

2. Tầm quan trọng của thì tương lai đơn

Thì tương lai đơn sử dụng nhiều trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày. Ví dụ khi bạn muốn nói tôi sẽ làm việc này, tôi sẽ làm việc kia thì tại thời điểm đó bạn sẽ sử dụng thì tương lai đơn. Vì thế, nắm được cách sử dụng của thì tương lai đơn sẽ giúp bạn học tiếng Anh và làm bài tập tốt hơn rất nhiều đó.

Các trường hợp sử dụng thì tương lai đơn

– Dùng để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai, mà không đề cập hay quan tâm là có dự định hay sắp xếp hay không.

– Dùng để diễn tả quyết định được đưa ra ngay tại thời điểm nói

– Dùng để diễn đạt lời hứa, diễn đạt đề nghị, diễn đạt yêu cầu

– Dùng để diễn đạt phỏng đoán, dự báo cho tương lai

 

3. Tương lai đơn với ‘will’

3.1. Cấu trúc

Thì tương lai đơn sử dụng trợ động từ ‘will’ với nghĩa ‘sẽ…’ ‘Will’ đi với tất cả các chủ ngữ không phân biệt số ít, số nhiều.

Câu khẳng định S + will + V-infi will help you with your homework.

(Tôi sẽ giúp bạn làm bài tập.)

Câu phủ định S + will not/won’t + V-infi won’t help you with your homework.

(Tôi sẽ không giúp bạn làm bài tập.)

Câu nghi vấn Will + SV-infi?

=> Yes, S + will.

=> No, S + won’t.

Will you help me with my homework?

– Yes, I will.

(Bạn sẽ giúp tôi làm bài tập chứ? – Ừ.)

 

Lưu ý: trong câu khẳng định, will có thể được viết tắt thành ’ll.

VD: I will = I’ll, She will = She’ll…

3.2. Cách sử dụng

Thì tương lai đơn với ‘will’:

3.2.1. diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai, mà không đề cập hay quan tâm là có dự định hay sắp xếp hay không.

Ví dụ:

–  I will send you the information soon. (Tôi sẽ gửi thông tin cho anh sớm.)

–  Sandy won’t do all the housework herself. (Sandy sẽ không tự mình làm hết việc nhà đâu.)

 

3.2.2. diễn tả quyết định được đưa ra ngay tại thời điểm nói

Ví dụ:

–  Dave: I’m really hungry. – Kate: I’ll make some sandwiches for you.

(Dave: Mình đói quá. – Kate: Mình sẽ làm cho cậu vài chiếc sandwich.)

=> Hành động của Kate ‘làm bánh sandwich cho Dave’ không hề có trong dự định từ trước, đó là quyết định ngay tại thời điểm nói sau khi thấy Dave kêu đói. Trong các tình huống đưa ra quyết định ngay lúc nói, ta luôn dùng thì tương lai đơn với ‘will’

 

3.2.3. diễn đạt lời hứa

Ví dụ:

–   I promise I won’t tell anyone your secret. (Mình hứa sẽ không nói với ai bí mật của cậu đâu.)

–  Thank you for lending me the money. I’ll pay you back this weekend. (Cảm ơn cậu đã cho mình mượn tiền. Mình sẽ trả lại cậu vào cuối tuần.)

 

3.2.4. diễn đạt đề nghị

Ví dụ:

–  That bag looks heavy. I’ll help you with it. (Cái túi đó trông có vẻ nặng đấy. Để mình giúp cậu.)

 

3.2.5. diễn đạt yêu cầu

Ví dụ:

–  Will you close the door, please? (Cậu đóng cửa vào được không?)

 

3.2.6. diễn đạt phỏng đoán, dự báo cho tương lai

Ví dụ:

–  She will probably come to the party tomorrow. (Có thể cô ấy sẽ tới bữa tiệc ngày mai.)

–  I think Tom will like the present we bought for him. (Mình nghĩ rằng Tom sẽ thích món quà bọn mình mua cho cậu ấy.)

 

3.3. Will & Shall

Ngoài cách diễn đạt với will, tương lai đơn cũng có thể được dùng với shall, tuy nhiên shall chỉ được dùng với chủ ngữ I và We, không dùng shall cho các chủ ngữ khác. Trong văn phạm anh ngữ hiện đại người ta ít sử dụng shall trong câu khẳng định và phủ định mà chỉ dùng nó trong câu hỏi lịch sự khi muốn đưa ra đề nghị, gợi ý với các chủ ngữ I,we

Ví dụ:

– That bag looks heavy. Shall I help you? (Cái túi đó trông có vẻ nặng. Mình giúp cậu được chứ?)

–  Shall we take a trip together? (Chúng ta đi du lịch cùng nhau chứ?)

3.4.   Dấu hiệu nhận biết

Thì tương lai đơn thường được nhận biết qua các trạng từ/trạng ngữ sau:

–     tomorrow (morning/afternoon/evening/night): ngày mai, sáng mai, chiều mai, tối mai…

–   next week/month/year/summer…: tuần tới, tháng sau, năm sau, mùa hè tới…

–   someday: một ngày nào đó

–   in the future: trong tương lai

4. Tương lai gần với ‘be going to’

4.1. Cấu trúc

– Thì tương lai gần sử dụng cấu trúc ‘be going to’ với nghĩa ‘sắp/định …’

– Theo sau cấu trúc be going to, ta dùng động từ nguyên thể V-infi. Động từ To be chia theo chủ ngữ như các thời hiện tại thông thường.

 

Câu khẳng định S + be going to + V-infi. We are going to buy a new car.

(Chúng tôi định mua một chiếc xe mới.)

Câu phủ định S+ be not going to + V-infi. We aren’t going to buy a new car.

(Chúng tôi không định mua một chiếc xe mới.)

Câu nghi vấn Be + S + going to + V-infi?

=> Yes, S + be.

=> No, S + be not.

Are you going to buy a new car?

– Yes, I am.

(Các cậu định mua một chiếc xe mới à?

– Đúng vậy.)

4.2. Cách sử dụng thì tương lai gần với ‘be going to’

4.2.1. diễn đạt dự định, kế hoạch trong tương lai hoặc một quyết định đã sẵn có

Ví dụ:

–   The Browns are going to spend their holiday on the beach. (Gia đình Brown sẽ đi nghỉ ở biển.)

–   Mary is going to have a barbecue this weekend. (Mary sẽ có một bữa tiệc nướng ngoài trời vào cuối tuần này.)

4.2.2. đưa ra một phỏng đoán cho tương lai dựa trên sự việc hiện tại.

Trong cách sử dụng này, người nói cảm thấy chắc chắn về điều phỏng đoán do có tình huống hiện tại làm cơ sở

Ví dụ:

–   The sky is so cloudy. I think it’s going to rain. (Trời nhiều mây quá. Tôi nghĩ trời sắp mưa rồi.)

=> Hiện tại trời nhiều mây, do đó theo suy luận logic thì rất có thể trời sắp mưa. Đây là một phỏng đoán có cơ sở và hoàn toàn có thể xảy ra. Với những trường hợp tương tự thế này ta sử dụng cấu trúc ‘be going to’

4.3. Phân biệt ‘be going to V’ với thì hiện tại tiếp diễn ‘be + V-ing’

*  Có thể sử dụng cả hai cấu trúc ‘be + Ving’ và ‘be going to V’ để diễn tả một kế hoạch trong tương lai. Hầu như không có sự khác biệt nào giữa hai cấu trúc này. Chúng đều mang nghĩa ‘sắp/định làm gì’

VD: I am going to visit Halong Bay = I am visiting Halong Bay. (Tôi sẽ đi tham quan vịnh Hạ Long.)

 

* Tuy nhiên, cấu trúc ‘be + Ving’ được sử dụng đặc biệt phổ biến hơn với các trạng từ tonight, tomorrow, this weekend, … để chỉ tương lai gần hơn, dự định chắc chắn hơn. ‘be going to V’ có thể được dùng với tương lai xa hơn một chút. Trong văn nói, ta có thể sử dụng hai cấu trúc này tương đương nhau.

VD:

–   I’m having a birthday party this weekend. (Tôi sẽ tổ chức tiệc sinh nhật vào cuối tuần này.)

–   I’m going to have a birthday party next month. (Tháng sau tôi sẽ tổ chức tiệc sinh nhật.)

* Thời hiện tại tiếp diễn KHÔNG được sử dụng khi đưa ra dự đoán

 

Future Continuous

(Thì tương lai tiếp diễn)

 

1. Định nghĩa thì tương lai tiếp diễn

Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous) thường dùng để diễn tả hành động đang diễn ra ở thời điểm cụ thể trong tương lai.

2. Tầm quan trọng của thì tương lai tiếp diễn

Thì tương lai tiếp diễn là một trong 12 thì của ngữ pháp tiếng Anh mà bất kỳ ai khi học cũng phải nắm được cách sử dụng. Trong các kỳ thi tiếng Anh, các câu hỏi liên quan đến thì tương lai tiếp diễn cũng rất nhiều. Vậy khi nào thì dùng thì tương lai tiếp diễn:

– Dùng để diễn đạt hành động sẽ đang diễn ra ở một thời điểm cụ thể hay một khoảng thời gian trong tương lai

– Dùng để diễn đạt một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có một hành động khác xen vào, hành động xen vào ở thì hiện tại đơn.

– Dùng để diễn đạt hành động sẽ đang diễn ra ở một thời điểm cụ thể hay một khoảng thời gian trong tương lai

 

3. Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn

Câu khẳng định S + will be + V-ing will be having dinner at 7 o’clock tonight.

(Lúc 7 giờ tối nay tôi sẽ đang ăn tối.)

Câu phủ định S + will not be + V-ing won’t be having dinner at 7 o’clock tonight.

(Lúc 7 giờ tối nay tôi sẽ không đang ăn tối.)

Câu nghi vấn Will + S + be + V-ing?

=> Yes, S + will.

=> No, S + won’t.

Will you be having dinner at 7 o’clock tonight?

– No, I won’t.

(Lúc 7 giờ tối nay cậu có đang ăn tối không? – Không.)

 

4. Cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn

4.1. diễn đạt hành động sẽ đang diễn ra ở một thời điểm cụ thể hay một khoảng thời gian trong tương lai

Ví dụ:

–           He’ll be watching the football match on TV at 8 o’clock tonight.

(Cậu ấy sẽ đang xem trận bóng đá trên tivi lúc 8 giờ tối nay.)

–           We’ll be working hard all day tomorrow.

(Ngày mai chúng ta sẽ phải làm việc chăm chỉ cả ngày.)

4.2. diễn đạt một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có một hành động khác xen vào, hành động xen vào ở thì hiện tại đơn.

Ví dụ:

–           I’ll be waiting for you when your bus arrives.

(Khi xe buýt của cậu đến thì mình sẽ đang đợi cậu.)

* Chú ý: Trong cách sử dụng này, thì tương lai tiếp diễn kết hợp với một mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (hành động xen ngang),động từ trong mệnh đề này luôn được chia ở thì hiện tại đơn, không dùng thì tương lai đơn.

 

 

Future Perfect

(Tương lai hoàn thành)

 

1. Định nghĩa thì tương lai hoàn thành

Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) là chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh quan trọng dùng để diễn tả một hành động sẽ hoàn tất trong một thời điểm ở tương lai.

2. Tầm quan trọng của thì tương lai hoàn thành

Khi bạn muốn diễn tả một hành động nào đó mà bạn sẽ hoàn thành trong thời điểm ở tương lai, bạn không thể dùng thì tương lai đơn mà thay vào đó là thì tương lai hoàn thành. Việc nắm được cách sử dụng của thì tương lai hoàn thành sẽ giúp bạn học tiếng Anh thành thạo và làm bài tập tốt hơn.

Các trường hợp dùng thì tương lai hoàn thành

– Dùng để diễn tả một hành động sẽ hoàn tất trước một thời điểm trong tương lai

– Dùng để diễn tả một hành động sẽ hoàn tất trước một hành động khác trong tương lai

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành

Thì tương lai hoàn thành thường dùng các trạng ngữ với ‘by’

– by then: tính đến lúc đó

– by this October, by tomorrow…: tính đến tháng 10 năm nay, tính đến mai

– by the end of this week/month/year: tính đến cuối tuần này/tháng này/năm nay

– by the time + 1 mệnh đề ở thì hiện tại đơn

Ngoài ra ‘before’ và ‘when’ cũng hay được dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

3. Cấu trúc tương lai hoàn thành

(+) Câu khẳng định:                   S + will + have + P2

VD:     I will have completed my English course by the end of this month.

(Cuối tháng này tôi sẽ hoàn thành khóa học tiếng Anh.)

 

(-) Câu phủ định:                        S + will not/won’t + have + P2

VD:     I won’t have completed my English course by the end of this month.

(Đến cuối tháng này tôi vẫn chưa hoàn thành xong khóa học tiếng Anh.)

 

(?) Câu nghi vấn:                       Will + S + have + P2?

                                    => Yes, S + will./ No, S + won’t.

VD:     Will you have completed your English course by the end of this month?

(Đến cuối tháng này cậu đã hoàn thành xong khóa học tiếng Anh chưa?)

4. Cách sử dụng tương lai hoàn thành

Thì tương lai hoàn thành:

4.1. diễn tả một hành động sẽ hoàn tất trước một thời điểm trong tương lai

Ví dụ:

–           It’s 4 p.m. now. I will have finished teaching this class by 5 o’lock.

(Bây giờ là 4 giờ chiều. Tôi sẽ kết thúc bài giảng vào lúc 5 giờ.)

–           By the end of this year, they will have finished building this building.

(Họ sẽ hoàn thành xong việc xây dựng tòa nhà này vào cuối năm nay.)

Lưu ý: ‘by 5’clock’ hay ‘by the end of this year’ trong các ví dụ trên là những cụm trạng ngữ chỉ thời điểm cụ thể trong tương lai, tuy nhiên cần lưu ý rằng để nói chính xác giờ trong thì tương lai hoàn thành ta dùng giới từ ‘by’ chứ không dùng giới từ ‘at’ để chỉ giờ như thông thường

4.2. diễn tả một hành động sẽ hoàn tất trước một hành động khác trong tương lai

Ví dụ:

–        I will have been in London for 4 years by the time I leave.

(Tính đến lúc tôi rời đi thì tôi sẽ ở Luân Đôn được 4 năm.)

–        By the time Dave gets home, Laura will have cleaned the entire house.

(Đến lúc Dave về đến nhà thì Laura sẽ lau dọn xong toàn bộ ngôi nhà rồi.)

–        Will Suzy have learnt enough Chinese to communicate before she moves to Beijing?

(Suzy sẽ học đủ tiếng Trung để giao tiếp trước khi cô ấy chuyển đến Bắc Kinh chứ?)

5. Dấu hiệu nhận biết  tương lai hoàn thành

Thì tương lai hoàn thành thường dùng các trạng ngữ với ‘by’

– by then: tính đến lúc đó

– by this October, by tomorrow…: tính đến tháng 10 năm nay, tính đến mai

– by the end of this week/month/year: tính đến cuối tuần này/tháng này/năm nay

– by the time + 1 mệnh đề ở thì hiện tại đơn

Ngoài ra ‘before’ và ‘when’ cũng hay được dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

 

Future Perfect Continuous

(Tương lai hoàn thành tiếp diễn)

 

1. Định nghĩa thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous) dùng khi muốn nhấn mạnh một hành động nào đó nhưng mang tính liên tục trong thời điểm cụ thể ở tương lai.

2. Tầm quan trọng của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn được sử dụng khi muốn nhấn mạnh hành động nào đó ở tương lai. Trong văn nói, thì này ít được sử dụng nhưng văn viết thì rất nhiều. Các dạng bài tập thường xuyên xuất hiện, nhất là trong các kỳ thi tiếng Anh. Vì thế, nắm được cách sử dụng của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn sẽ giúp các bạn học tốt ngữ pháp tiếng Anh rất nhiều.

Các trường hợp dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:

– Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một thời điểm nào đó trong tương lai

– Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn cũng thường dùng các trạng ngữ với ‘by’ tương tự như thì tương lai hoàn thành:

– by then: tính đến lúc đó

– by this October,…: tính đến tháng 10 năm nay

– by the end of this week/month/year: tính đến cuối tuần này/tháng này/năm nay

– by the time + 1 mệnh đề ở thì hiện tại đơn

Ngoài ra ‘when’ cũng hay được dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

 

3. Cấu trúc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là một thì rất ít được sử dụng trong văn nói, trong văn viết đôi khi người viết sử dụng với mục đích nhấn mạnh tính liên tục của hành động trong tương lai. Tuy nhiên, đây là một thì không phổ biến và rất hiếm khi được dùng.

(+) Câu khẳng định:                   S + will + have + + been + V-ing

VD:     By the end of this year, Thomas will have been working in National Bank for ten years.

(Tính đến cuối năm nay Thomas sẽ làm việc ở Ngân hàng Quốc gia được 10 năm.)

 

(-) Câu phủ định:                        S + will not/won’t + have + been + V-ing

VD:     By the end of this year, Thomas won’t have been working in National Bank for ten years.

(Tính đến cuối năm nay Thomas vẫn chưa làm việc ở Ngân hàng Quốc gia được 10 năm.)

 

(?) Câu nghi vấn:                       Will + S + have + been + V-ing?

                                     => Yes, S + will./ No, S + won’t.

VD:     Will Thomas have been working in National Bank for ten years by the end of this year?

(Đến cuối năm nay Thomas đã làm việc ở Ngân hàng Quốc gia được 10 năm chưa?

4. Cách sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:

4.1. nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một thời điểm nào đó trong tương lai

Ví dụ:

–           By the end of this month, I will have been learning French for a year.

(Tính đến cuối tháng này thì tôi sẽ học tiếng Pháp được một năm.)

 

4.2. nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai

Ví dụ:

–           When I get my degree, I will have been studying at Cambridge for four years.

(Tính đến khi tôi lấy bằng thì tôi sẽ học ở Cambridge được 4 năm.)

Trong ví dụ trên, việc ‘học ở Cambridge’ của tôi là hành động kéo dài liên tiếp trong 4 năm liền tính đến khi ‘tôi lấy bằng’, do đó câu sẽ được chia ở tương lai hoàn thành tiếp diễn.

–           They will have been talking with each other for an hour by the time I get home.

(Đến lúc tôi về đến nhà thì họ sẽ nói chuyện  với nhau được một giờ rồi.)

Tương tự như ví dụ phía trên, việc ‘họ nói chuyện với nhau’ sẽ diễn ra liên tiếp trong 1 giờ tính đên khi ‘tôi về nhà’, do đó hành động nói chuyện của họ sẽ được chia ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

5. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn cũng thường dùng các trạng ngữ với ‘by’ tương tự như thì tương lai hoàn thành

– by then: tính đến lúc đó

– by this October,…: tính đến tháng 10 năm nay

– by the end of this week/month/year: tính đến cuối tuần này/tháng này/năm nay

– by the time + 1 mệnh đề ở thì hiện tại đơn

Ngoài ra ‘when’ cũng hay được dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

6. Phân biệt thì tương lai hoàn thành tiếp diễn với tương lai hoàn thành

Tương tự như trong trường hợp giữa hiện tại hoàn thành tiếp diễn và hiện tại hoàn thành.

– Nếu muốn nhấn mạnh vào tính liên tục của hành động tính đến một thời điểm cụ thể trong tương lai hoặc so với một hành động nào đó trong tương lai thì ta dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

– Nếu muốn nhấn mạnh vào kết quả của hành động tính đến một thời điểm cụ thể trong tương lai hoặc so với một hành động nào đó trong tương lai thì ta dùng thì tương lai hoàn thành.

Do đó, trong nhiều tình huống ta có thể sử dụng cả hai thì đều đúng, nó phụ thuộc vào mục đích nhấn mạnh của người viết.

Tham gia bình luận:

Chat Messenger Chat Zalo
Khoá học liên quan
Tin tức Sự kiện

Đăng ký tư vấn