Thì hiện tại đơn/Hiện tại tiếp diễn/Hiện tại hoàn thành/ Hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

CHUYÊN ĐỀ: CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH

Thì hiện tại đơn/ Hiện tại hoàn thành/ Hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Present Simple/Present Continuous/Present Perfect Continuous

 

Bài 1:Thì hiện tại đơn/Present Simple

 

1. Định nghĩ thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn (tiếng Anh: Simple present hoặc Present simple) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Thì này diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.

2. Tầm quan trọng của thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn là một trong 3 thì thường dùng trong tiếng Anh giao tiếp hàng ngày. Trong các cuộc thi tiếng Anh, thì hiện tại đơn xuất hiện nhiều trong các câu hỏi và đề thi đòi hỏi thí sinh phải nắm được cách sử dụng. Thông thường thì hiện tại đơn được sử dụng trong các trường hợp sau:

– Dùng để diễn đạt thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại ở hiện tại.

– Dùng để diễn đạt trạng thái cố định, lâu dài

– Dùng để diễn đạt sự thật hiển nhiên, chân lý

– Dùng để diễn đạt sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hay lịch trình diễn đạt cảm xúc, cảm giác, quan điểm

3.Giới thiệu về động từ To be

* Động từ To be là động từ đặc biệt và rất phổ biến trong tiếng Anh. Tuy nhiên để hiểu đúng về động từ To be là điều không hề đơn giản đối với người học, đặc biệt là những người mới bắt đầu học tiếng Anh.

* Động từ To be gây khó cho người học ở chỗ không hề có khái niệm tương đương với nó trong tiếng Việt mà ta chỉ có thể hiểu nó nôm na với 3 nghĩa thông dụng là ‘thì’, ‘là’, ‘ở’ như trong các trường hợp sau đây:

 

1) To be với nghĩa ‘thì’: khi theo sau nó là tính từ

– I am humorous. – Tôi thì hài hước.

– She is beautiful. – Cô ấy thì xinh.

– They are intelligent. – Họ thì thông minh.

Tuy nhiên, khi dịch sang tiếng Việt ta thường bỏ chữ ‘thì’ đi. Do đó, trong những câu có động từ To be và sau nó là 1 tính từ thì ta thường không dịch nghĩa của To be nữa. Có thể hiểu những ví dụ trên là ‘Tôi hài hước’, ‘Cô ấy xinh.’ , ‘Họ thông minh.’

 

2) To be với nghĩa ‘là’: khi theo sau nó là danh từ

– I am a teacher. – Tôi là một giáo viên.

– Peter is an engineer. – Peter là một kĩ sư.

– We are students. – Chúng tôi là sinh viên.

 

3) To be với nghĩa ‘ở’: khi theo sau nó là cụm từ chỉ nơi chốn

– He is in the kitchen. – Anh ấy ở trong bếp.

– They are in the classroom. – Họ ở trong phòng học.

 

4.Thì hiện tại đơn

4.1. Cấu trúc thì hiện tại đơn

4.1.1. Hiện tại đơn với động từ To be

– Động từ To be ở hiện tại đơn có 3 biến thể là am/is/are, trong đó: I – am; He/She/It – is; We/You/They – are

 Trong các cấu trúc sau, S là dạng viết tắt của Subject nghĩa là ‘chủ ngữ’

 

Câu khẳng định S + am/is/are – I am a student. (Tôi là học sinh.)

– She is very beautiful. (Cô ấy thật xinh đẹp.)

– We are at home. (Chúng tôi ở nhà.)

Câu phủ định S + am/is/are + not

(Viết tắt: isn’t, aren’t)

 

– I’m not a student. (Tôi không phải là học sinh.)

– She isn’t very beautiful. (Cô ấy không xinh lắm.)

– We aren’t at home. (Chúng tôi không ở nhà.)

Câu nghi vấn Am/Is/Are + S…?

Yes, S + am/is/are.

No, S + ‘m not/isn’t/aren’t.

– Are you a student? (Bạn có phải là học sinh không?)

– Is she beautiful? (Cô ấy có xinh không?)

– Are you at home? (Các bạn có ở nhà không?)

 

4.1.2. Hiện tại đơn với động từ thường

V-infi là dạng viết tắt của Verb infinitive nghĩa là ‘động từ nguyên thể’ (là dạng thức động từ không chia, giữ nguyên hình thức như trong từ điển)

Câu khẳng định S + V(s/es)

(I,We,You,They + V-infi)

(He,She,It + Vs/es)

She goes to school by bus every day. (Hàng ngày cô ấy đến trường bằng xe buýt.)
Câu phủ định S + do/does + not + V-infi

(Viết tắt: don’t, doesn’t)

She doesn’t go to school by bus every day. (Hàng ngày cô ấy không đến trường bằng xe buýt.)
Câu nghi vấn Do/Does + S + V-infi…?

Yes, S + do/does.

No, S + don’t/doesn’t.

Does she go to school by bus every day? (Hàng ngày cô ấy có đến trường bằng xe buýt không?)

 

+ Chủ ngữ là I/You/We/They => do, He/She/It => does

Lưu ý:  Trong các cấu trúc, khi chủ ngữ là danh từ số ít hoặc danh từ không đếm được => động từ được chia tương tự như với ‘He,She,It’; khi chủ ngữ là danh từ số nhiều => động từ được chia tương tự như với ‘We,You, They’

Quy tắc này được áp dụng cho tất cả các cấu trúc sẽ được học về sau

4.2. Cách sử dụng thì hiện tại đơn:

4.2.1.  diễn đạt thói quenI go to work from Monday to Friday every week. (Hàng tuần tôi đi làm từ thứ hai đến thứ sáu.)

–  John visits his parents once a month. (John thường về thăm bố mẹ cậu ấy mỗi tháng một lần.)

–  She doesn’t often get up early. (Cô ấy không thường dậy sớm.)

 

4.2.2.     diễn đạt trạng thái cố định, lâu dài

Ví dụ:

–   I live in New York City. (Tôi sống ở thành phố New York.)

–  Sandra works in National Bank. (Sandra làm việc ở Ngân hàng Quốc gia.)

 

4.2.3.     diễn đạt sự thật hiển nhiên, chân lý

Ví dụ:

–    I have two elder sisters and one younger brother. (Tôi có hai chị gái và một em trai.)

–     The sun rises in the East. (Mặt trời mọc ở phía Đông.)

 

4.2.4.     diễn đạt sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hay lịch trình

Ví dụ:

–  The train leaves at 9 a.m. tomorrow morning. (Chuyến tàu sẽ rời đi vào lúc 9 giờ sáng mai.)

–   The movie starts at 8 p.m. tonight. (Bộ phim sẽ bắt đầu lúc 8 giờ tối nay.)

 

4.2.5.     diễn đạt cảm xúc, cảm giác, quan điểm

Ví dụ:

–   I like my Spanish teacher very much. (Tôi rất thích giáo viên tiếng Tây Ban Nha của tôi.)

–   He doesn’t want to live far from his family. (Anh ấy không muốn sống xa gia đình.)

–   I think she is a good teacher. (Tôi nghĩ rằng cô ấy là một giáo viên tốt.)

4.3. Cách chia động từ ngôi 3 số ít của thì hiện tại đơn: V-s/es

–    Thông thường chỉ cần thêm ‘s’ vào sau động từ.

–    Tuy nhiên có các trường hợp ngoại lệ sau:

+ Thêm ‘es’ vào các động từ kết thúc bằng ‘s’, ‘ch’, ‘sh’, ‘x’, ‘z’ hoặc ‘o’:

kiss kisses
watch watches
wash washes
mix mixes
buzz buzzes
go goes

 

+ Với động từ kết thúc bằng ‘phụ âm + y’, bỏ ‘y’ và thêm ‘ies’

try trie + s tries
cry crie + s cries
study studie + s studies

 

+ Với những động từ kết thúc bằng ‘nguyên âm + y’, chỉ cần thêm ‘s’.

buy buy + s buys
play play + s plays
enjoy enjoy + s enjoys

 

+ Trường hợp ngoại lệ:

have => has

 

 

Bài 2: Thì hiện tại tiếp diễn/Present Continuous

 

1. Định nghĩa thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn (tiếng Anh: Present continuous) dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

2. Tầm quan trọng của thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn là một trong những thì của động từ được sử dụng nhiều nhất cả trong đời sống hàng ngày lẫn trong các bài thi và kiểm tra Tiếng Anh với nhiều mục đích khác nhau. Với kiến thức vững chắc về cách sử dụng của thì này, chắc chắn các em có thể vượt qua các câu hỏi, bài thi ngữ pháp tiếng Anh dễ dàng hơn rất nhiều.

Cách sử dụng của thì hiện tại tiếp diễn:

– Dùng để diễn đạt hành động đang xảy ra tại thời điểm nói

– Dùng để diễn đạt hành động đang trong tiến trình, xảy ra xung quanh thời điểm nói chứ không nhất thiết chính xác ngay lúc nói

– Dùng để diễn đạt kế hoạch trong tương lai gần

– Dùng với ‘always’ hoặc ‘constantly’ để diễn đạt điều gì đó gây khó chịu cho người nói (dùng như hiện tại đơn nhưng mang nghĩa tiêu cực)

– Dùng để diễn đạt tình huống đang thay đổi

Thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng khá phổ biến trong tiếng Anh với nghĩa là ‘đang…’

3. Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn

 

Câu khẳng định S + am/is/are + V-ing We are learning English now.

(Bây giờ chúng tôi đang học tiếng Anh.)

Câu phủ định S + am/is/are + not + V-ing

(Viết tắt: ‘m not, isn’t, aren’t)

We aren’t learning English now.

(Bây giờ chúng tôi không đang học tiếng Anh.)

Câu nghi vấn Am/Is/Are + S + V-ing?

=> Yes, S + am/is/are.

=> No, S + am/is/are + not.

Are you learning English now?

Yes, we are.

(Các bạn có đang học tiếng Anh không? – Có.)

 

Lưu ý: Động từ To be am/is/are được chia tương ứng theo chủ ngữ của câu tương tự như với thì hiện tại đơn.

4.  Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

4.1.  diễn đạt hành động đang xảy ra tại thời điểm nói

Trong câu thường có các trạng từ: now, right now, at the moment, at present… (hiện tại, bây giờ, ngay lúc này)

Ví dụ:

–   They are doing the housework at the moment. (Bây giờ họ đang làm việc nhà.)

–  Please keep quiet! The baby is sleeping. (Xin hãy giữ yên lặng! Đứa bé đang ngủ.)

–  I’m not wearing a hat. It’s not too sunny today. (Tôi đang không đội mũ. Trời hôm nay không quá nắng.)

 

4.2.  diễn đạt hành động đang trong tiến trình, xảy ra xung quanh thời điểm nói chứ không nhất thiết chính xác ngay lúc nói

Ví dụ:

–  (Ann and David are having dinner at a restaurant.) (Ann và David đang ăn tối trong một nhà hàng.)

Ann said “I’m studying to become a fashion stylist.” (Ann nói rằng: “Mình đang học để trở thành một nhà tiết kế thời trang.”)

David said “I’m studying to become an architect.” (David nói: “Mình đang học để trở thành một kiến trúc sư.”)

=>Trong ví dụ trên, Ann và David đang ăn tối tại nhà hàng, họ không đang học vào thời điểm nói, tuy nhiên việc học của họ là một quá trình lâu dài xảy ra xung quanh thời điểm họ nói chuyện (hôm qua, ngày mai và thậm chí là nhiều năm trước và sau thời điểm họ nói chuyện), nên các câu vẫn được chia ở thì hiện tại tiếp diễn.

 

4.3. diễn đạt kế hoạch trong tương lai gần

Ví dụ:

–   I’m having a party this Saturday. (Tôi sẽ có một bữa tiệc vào thứ bảy tuần này.)

–   She is travelling to London next week. (Tuần tới cô ấy sẽ đi Luân Đôn.)

 

4.4. dùng với ‘always’ hoặc ‘constantly’ để diễn đạt điều gì đó gây khó chịu cho người nói (dùng như hiện tại đơn nhưng mang nghĩa tiêu cực)

Ví dụ:

–   Thomas is always coming to class late. (Thomas cứ luôn đi học muộn.)

–   I don’t like them because they are constantly complaining. (Tôi không thích bọn họ vì bọn họ cứ luôn phàn nàn.)

 

4.5.   diễn đạt tình huống đang thay đổi

Ví dụ:

–  The population of the world is rising very fast. (Dân số thế giới đang tăng rất nhanh.)

–   My English is getting better. (Tiếng Anh của tôi đang tốt dần lên.)

5. Quy tắc chính tả cho động từ dạng V-ing

Quy tắc V-infinitive V-ing
Đa số các động từ => thêm ‘ing’ ngay sau các động từ đó work

play

open

working

playing

opening

Những động từ kết thúc bằng 1 phụ âm + ‘e’ => bỏ ‘e’ thêm ‘ing’ dance

make

dancing

making

Những động từ kết thúc bằng ‘ee’, ‘ye’, ‘oe’=> giữ nguyên thêm ‘ing’ see

dye

canoe

seeing

dyeing

canoeing

Những động từ kết thúc bằng ‘ie’=> chuyển ‘ie’ thành ‘y’ rồi thêm ‘ing’ lie

die

lying

dying

Những động từ 1 âm tiết, kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm => gấp đôi phụ âm rồi thêm ‘ing’

Lưu ý: Không áp dụng với các phụ âm ‘x, y, w’

shop

sit

 

fix

play

plow

shopping

sitting

 

fixing

playing

plowing

Những động từ hai âm tiết kết thúc bằng 1 nguyên âm + phụ âm ‘l’=> gấp đôi phụ âm ‘l’ rồi thêm ‘ing’ (quy tắc này chỉ áp dụng cho Anh-Anh. Anh-Mỹ vẫn giữ nguyên thêm ‘ing’) travel

 

travelling (BE)

traveling (AE)

 

BE: British English

AE: American English

Những động từ kết thúc bằng ‘c’ => thêm ‘k’ trước khi thêm ‘ing’ panic

traffic

panicking

trafficking

Những động từ 2 âm tiết, kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm và trọng âm rơi vào âm cuối => gấp đôi phụ âm rồi thêm ‘ing’ begin

transfer

beginning

transferring

6. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

– Các từ, cụm từ chỉ thời gian thường sử dụng trong thì hiện tại tiếp diễn: ‘now, right now, at the moment, at this moment, at present, currently’ với nghĩa ‘bây giờ, hiện tại’

– ‘Look!: Nhìn kìa!, Listen!: Nghe nào!’ dùng để thu hút sự chú ý của người nghe, cũng là các dấu hiệu giúp nhận biết câu tiếp sau đó ở thì hiện tại tiếp diễn.

Ví dụ:

– Look! Daddy is waving his hands. (Nhìn kìa! Bố đang vẫy tay kìa.)

– Listen! The children are singing in the garden. (Nghe nào! Bọn trẻ đang hát ở trong vườn đấy.)

7. Những động từ không dùng với thì hiện tại tiếp diễn

* Động từ chỉ giác quan: hear (nghe thấy), see (nhìn thấy), smell (có mùi), taste (có vị)…

* Động từ chỉ cảm xúc: love (yêu), hate (ghét), like (thích), dislike (không thích), want (muốn), wish (ước)…

* Động từ chỉ trạng thái hay sự sở hữu: look (trông có vẻ), seem (dường như), appear (có vẻ như), have (có), own (sở hữu), belong to (thuộc về), need (cần)…

* Động từ chỉ hoạt động trí tuệ: agree (đồng ý), understand (hiểu), remember (nhớ), know (biết)

 

 

Bài 3: Hiện tại hoàn thành/Present Perfect

 

1. Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó.

2. Tầm quan trọng của thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành không đơn giản như thì hiện tại đơn. Nếu không nắm được cách sử dụng của thì này thì bạn sẽ gặp khó khăn khi làm bài tập và giao tiếp tiếng Anh hàng ngày.

Vì thế, bất kỳ ai học tiếng Anh đều phải nắm được dấu hiệu và cách sử dụng chuẩn của thì hiện tại hoàn thành. Vậy những trường hợp nào có thể sử dụng thì này.

– Dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ không xác định rõ thời điểm. Trong cách sử dụng này ta không dùng các trạng từ chỉ thời gian như trong thì quá khứ đơn.

– Dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả vẫn còn ở hiện tại

– Dùng để diễn tả hành động vừa mới xảy ra, thường đi với trạng từ ‘just’ mang nghĩa ‘vừa mới’ hoặc trạng từ ‘already’ mang nghĩa ‘vừa xong’, ‘rồi’.

– Dùng để diễn tả hành động bắt đầu từ trong quá khứ và kéo dài tới hiện tại, thường đi với các trạng từ  ‘since’ mang nghĩa ‘kể từ’ và ‘for’ mang nghĩa ‘trong/được (bao lâu)’

– Dùng để diễn đạt trải nghiệm, kinh nghiệm, thường được dùng với trạng từ ‘ever’ mang nghĩa ‘đã từng’ hay ‘never’ mang nghĩa ‘chưa từng’

Cách nhận biết thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành thường được dùng với các trạng từ sau:

– just: vừa mới

– already: đã xong

– for + 1 khoảng thời gian: trong (bao lâu)

– since + 1 mốc thời gian cụ thể/mệnh đề ở quá khứ đơn: kể từ (khi)…

– recently/lately: gần đây, mới đây

– ever: đã từng/never: chưa từng

– yet: vẫn, chưa (dùng trong câu phủ định và nghi vấn)

– so far/up to now/up till now/up to the present: cho đến bây giờ

– in/over the last/past(…)days/weeks/months/years: trong (…) ngày/tuần/tháng/năm trở lại đây

  1. 3. Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành sử dụng trợ động từ have, trong đó: I/We/You/They – have, He/She/It – has

Câu khẳng định S + have/has + P2* have read that book already.

(Tôi đã đọc cuốn sách đó rồi.)

Câu phủ định S + have/has + not + P2*

(Viết tắt: haven’t/hasn’t)

haven’t read that book yet.

(Tôi vẫn chưa đọc cuốn sách đó.)

Câu nghi vấn Have/Has + S + P2?

=> Yes, S + have/has.

=> No, S + haven’t/hasn’t.

Have you read that book yet?

– Yes, I have.

(Bạn đọc cuốn sách đó chưa? – Rồi.)

 

 

*P2 là dạng viết tắt của Past Participle: phân từ quá khứ của các động từ.

– Chúng thường có dạng V-ed tương tự như hình thức ở thì quá khứ đơn

Ví dụ: watch => watched (xem)

listen => listened (nghe)

visit => visited (thăm)

– Tuy nhiên cũng có rất nhiều động từ bất quy tắc. Tham khảo các động từ bất quy tắc này ở cột thứ 3 Bảng một số động từ bất quy tắc thông dụng

Ví dụ: go => gone (đi)

fly => flew (bay)

see => seen (nhìn)

4. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành

Thời hiện tại hoàn thành:

4.1. diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ không xác định rõ thời điểm. Trong cách sử dụng này ta không dùng các trạng từ chỉ thời gian như trong thì quá khứ đơn.

Ví dụ:

–           I have met him recently. (Gần đây tôi có gặp anh ta.)

–           Have you had breakfast? – No, I haven’t. (Cậu ăn sáng chưa? – Chưa.)

 

4.2. diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả vẫn còn ở hiện tại

Ví dụ:

–           Susan has lost her mobile phone. She can’t contact anyone now.

(Susan bị mất điện thoại rồi. Giờ cô ấy không thể liên lạc với ai được.)

–           The boy hasn’t finished his homework yet. His mother doesn’t allow him to watch TV now. (Cậu bé vẫn chưa làm xong bài tập về nhà. Bây giờ mẹ cậu không cho phép cậu xem tivi nữa.)

 

4.3. diễn tả hành động vừa mới xảy ra, thường đi với trạng từ ‘just’ mang nghĩa ‘vừa mới’ hoặc trạng từ ‘already’ mang nghĩa ‘vừa xong’, ‘rồi’.

Ví dụ:

–           I have already had breakfast. (Tôi vừa ăn sáng xong.)

–           She has just sent me the report of the meeting. (Cô ấy vừa mới gửi cho tôi bản báo cáo cuộc họp.)

* Trạng từ just luôn đứng trước động từ chính; already có thể đứng trước động từ chính hoặc đứng ở cuối câu.

 

4.4. diễn tả hành động bắt đầu từ trong quá khứ và kéo dài tới hiện tại, thường đi với các trạng từ  ‘since’ mang nghĩa ‘kể từ’ và ‘for’ mang nghĩa ‘trong/được (bao lâu)’

Ví dụ:

–           She has worked as a doctor for over 20 years. (Cô ấy đã làm bác sĩ được 20 năm rồi.)

–           They have lived in Los Angeles since 2008. (Họ đã sống ở Los Angeles từ năm 2008.)

–           Peter has worked for ABC Company since he graduated from the university. (Peter làm việc cho công ty ABC kể từ khi cậu ấy tốt nghiệp đại học.)

–           We haven’t seen each other over the last few months. (Chúng tôi đã không gặp nhau trong vài tháng trở lại đây.)

 

4.5. diễn đạt trải nghiệm, kinh nghiệm, thường được dùng với trạng từ ‘ever’ mang nghĩa ‘đã từng’ hay ‘never’ mang nghĩa ‘chưa từng’

Ví dụ:

–           Tom has never been to Vietnam before. (Trước đây Tom chưa từng đến Việt Nam.)

–           Have you ever met him? – Yes, I have. (Cậu đã gặp anh ta bao giờ chưa? – Mình gặp rồi.)

*        Ngoài cách diễn đạt trải nghiệm, kinh nghiệm với ever và never, ta cũng có thể dùng cấu trúc sau:

+ …be + the first/second time + S + have/has + P2

+ …be + so sánh nhất + danh từ + S + have/has + P2

Ví dụ:

–       This is the first time I have been to Korea. (Đây là lần đầu tiên tôi tới Hàn Quốc.)

–       This is the second time she has eaten Italian food. (Đây là lần thứ hai cô ấy ăn đồ ăn Ý.)

–       She is the most intelligent girl I have ever met. (Cô ấy là cô gái thông minh nhất tôi từng gặp.)

  1. 5. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành thường được dùng với các trạng từ sau:

–       just: vừa mới

–       already: đã xong

–       for + 1 khoảng thời gian: trong (bao lâu)

–       since + 1 mốc thời gian cụ thể/mệnh đề ở quá khứ đơn: kể từ (khi)…

–       recently/lately: gần đây, mới đây

–       ever: đã từng/never: chưa từng

–       yet: vẫn, chưa (dùng trong câu phủ định và nghi vấn)

–       so far/up to now/up till now/up to the present: cho đến bây giờ

–       in/over the last/past (…) days/weeks/months/years: trong (…) ngày/tuần/tháng/năm trở lại đây

6. Phân biệt giữa ‘been to’ và ‘gone to’

‘gone to’ – đã đi và chưa về

‘been to’ – đã đi và đã quay trở về

Ví dụ:

– Sarah has gone to Italy for her vacation. (Sarah đã đến Ý cho kì nghỉ của cô ấy.)

=> Hiện giờ Sarah vẫn đang ở Ý, chưa trở về.

– David is back in England now. He has been to Italy. (David đã trở về Anh rồi. Anh ta đã ở Ý.)

=> David đã đi Ý và đã quay trở về Anh.

7Phân biệt giữa hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn

Hiện tại hoàn thành Quá khứ đơn
diễn đạt hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả vẫn còn ở hiện tại

VD: Mary has lost her key. She is still looking for it now.

(Mary làm mất chìa khóa. Bây giờ cô ấy vẫn đang tìm.)

 

diễn đạt hành động đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ, không còn ảnh hưởng đến hiện tại.

VD: Mary lost her key yesterday.

(Hôm qua Mary đã làm mất chìa khóa.)

=> Chúng ta không biết bây giờ cô ấy đã tìm thấy chưa.

diễn đạt hành động xảy ra trong quá khứ không xác định rõ thời điểm

VD: I have had breakfast already. (Tôi đã ăn sáng rồi.)

diễn đạt hành động xảy ra trong quá khứ có xác định rõ thời điểm

VD: I had breakfast an hour ago. (Tôi đã ăn sáng cách đây 1 giờ rồi.)

 

 

 

Bài 4:Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn/ Present Perfect Continuous

 

1. Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous) dùng để nói về hành động vừa mới kết thúc hoặc đang diễn ra. Thì này nhấn mạnh vào tính tiếp diễn hoặc nguyên nhân gây ra hành động.

2. Tầm quan trọng của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường ít gặp trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày nhưng lại xuất hiện nhiều trong hệ thống bài tập ngữ pháp tiếng Anh. Vì thế, nếu nắm được cách sử dụng của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, các bạn có thể học tốt ngữ pháp tiếng Anh.

Đặc biệt là tránh được sự nhầm lẫn giữa thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Vậy trong những trường hợp nào thì nên dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:

– Dùng để diễn đạt hành động đã bắt đầu trong quá khứ và vừa chấm dứt ở thời điểm gần hiện tại (nhìn thấy kết quả của hành động)

– Dùng để diễn đạt hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài liên tục đến hiện tại, có thể tiếp diễn ở tương lai. Thường dùng với câu hỏi ‘How long’ (được bao lâu rồi), ‘since’ và ‘for’

Cách nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

– Since + mốc thời gian

– For + khoảng thời gian

– All + thời gian (all the morning, all the afternoon, all day, …)

 

  1. 3. Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

(+) Câu khẳng định:                   S + have/has + been + V-ing

VD:     I have been waiting for her for an hour.

(Tôi đã đợi cô ấy được 1 giờ rồi.)

 

(-) Câu phủ định:                            S + have/has + not + been + V-ing

VD:     I haven’t been waiting for her for an hour.

(Tôi chưa đợi cô ấy được 1 giờ.)

 

(?) Câu nghi vấn:                       Have/has + S + been + V-ing?

 

                                             => Yes, S + have/has./ No, S + haven’t/hasn’t.

 

VD:     Have you been waiting for her for an hour? – Yes, I have.

(Bạn đã đợi cô ấy được 1 giờ chưa?- Rồi.)

4. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:

4.1. diễn đạt hành động đã bắt đầu trong quá khứ và vừa chấm dứt ở thời điểm gần hiện tại (nhìn thấy kết quả của hành động)

Trong cách sử dụng này, hành động trong quá khứ mới kết thúc thường là nguyên nhân dẫn đến kết quả ở hiện tại

Ví dụ:

–           You’re out of breath. Have you been running? (Trông cậu như hết hơi ấy. Cậu vừa mới chạy phải không?)

–           Her eyes look wet. Has she been crying? (Mắt cô ấy trông ướt quá. Cô ấy vừa khóc à?)

–           I’m exhausted. I have been working for 12 hours without any break. (Tôi kiệt sức rồi. Tôi đã làm việc trong 12 tiếng không nghỉ.)

 

4.2. diễn đạt hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài liên tục đến hiện tại, có thể tiếp diễn ở tương lai. Thường dùng với câu hỏi ‘How long’ (được bao lâu rồi), ‘since’ và ‘for’

Ví dụ:

–           How long have you been waiting for me? (Cậu đợi mình bao lâu rồi?)

–           I have been waiting for you for two hours. (Mình đợi cậu được hai giờ rồi.)

–           How long has Christine been working here? (Christine làm việc ở đây được bao lâu rồi?)

–           She has been working here since 2010. (Cô ấy làm việc ở đây từ năm 2010.)

5. Phân biệt hiện tại hoàn thành tiếp diễn và hiện tại hoàn thành

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn Hiện tại hoàn thành
Chú ý đến bản thân hành động, việc hành động đó đã hoàn thành hay chưa không quan trọng

 

VD:

Laura’s hands are dirty. She has been cleaning the house.

(Tay Laura bẩn. Cô ấy đang dọn dẹp nhà cửa.)

Chú ý đến kết quả của hành động chứ không quan tâm đến bản thân hành động đó, điều quan trọng là hành động đã được hoàn thành

VD:

The house looks tidy. Laura has cleaned the house.

(Ngôi nhà trông thật sạch sẽ. Laura vừa dọn dẹp xong.)

Nói về hành động đã diễn ra trong bao lâu (how long)

 

VD:

Tom has been reading for three hours.

(Tom đã đọc sách được 3 giờ rồi.)

Nói về số lượng hoặc số lần đã thực hiện hành động (how many)

 

VD:

Tom has read 50 pages of the novel.

(Tom đã đọc được 50 trang tiểu thuyết.)

 

 

Tham gia bình luận:

Chat Messenger Chat Zalo
Khoá học liên quan
Tin tức Sự kiện

Đăng ký tư vấn